Đá hoa cương Đen Huế được khai thác tại miền trung, Việt Nam. Và mỏ đá lớn nhất là tại Huế
Mô tả chung
– Tên gọi khác: Hue Black
– Mô tả chung: Đá hoa cương Đen Huế mang một màu sắc đen huyền bí với các khoáng sản màu trắng ngà, xám, phân bố đồ trên bề mặt đá, tạo sự đồng nhất. Chúng sẽ không lấp lánh như đá kim sa hay đen hoàn toàn như đá hoa cương đen ấn độ, Absalute Black mà mang một vẻ đẹp rất riêng, nổi tiếng và được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, Đông Nam Á.
Về đặc điểm, tính chất: dòng đá hoa cương cứng rắn, bền bỉ, có thể chịu được khối lượng lên tới 30 tấn/cm2, nhiệt độ lên tới hàng trăm độ C mà không xảy ra hiện tượng nút, xước hay bị gãy. Chúng sẽ giữ được vẻ đẹp kéo dài ngang tuổi thọ của công trình nếu thi công cũng như sử dụng nguyên vật liệu phụ trợ đạt chuẩn.
Về mức giá: vì chúng là đá khai thác trong nước nên mức giá mềm hơn so với đá ngoại nhấp
– Lưu ý: đá granite đen Huế hiện đã hết khai thác vì hết trữ lượng nhưng trên thị trường nhiều đơn vị cung cấp vẫn bán dòng đá này, đây thực chất là đá của Trung Quóc có màu sắc cấu tạo tương tự đá đen Huế, sau đó họ sẽ tiến hành xử lí nhuộm để tạo nên loại đá giống với đá đen Huế của Việt Nam. Vì là đá đã qua xử lí màu nên độ bền về màu sắc, tính chất sẽ không tốt, điển hình như bị phai mai.
Mặt hoàn thiện
Polished (Đánh bóng), Honed, Leather/satin, River-washed/antique, Thermal/flamed, Brushed, Sandblast
Thông số kĩ thuật
+ Đạt chứng nhận hợp quy QCVN 16:2014/BXD nhóm sản phẩm gạch ốp lát – đá ốp lát tự nhiên.
+ Tiêu chuẩn TCVN 7572-2006, 4732-2007.
+ Độ hút nước: 0.43%.
+ Độ ẩm tự nhiên: 0.22%.
+ Tỷ trọng: 2.70 g/cm3.
+ Độ rỗng: 4.81%.
+ Dung trọng: 2.57 g/cm3.
+ Cường độ nén ở trạng thái tự nhiên: 716 kg/cm2.
+ Cường độ nén chịu kéo theo phương pháp ép chẻ: 139 kg/cm2.
Ứng dụng
Đá hoa cương Đen Huế phù hợp cho các hạng mục ốp lát: đá ốp cầu thang, đá lát nền, đá ốp tường, đá ốp bậc tam cấp, quầy bar,…